TIN TỨC TIN TỨC

MỘT SỐ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ngày đăng 08/05/2024 | 16:59  | Lượt xem: 3

1
MỘT SỐ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Trích Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ;
Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022)

I. MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI VI PHẠM VỀ TỐC ĐỘ, GIẤY TỜ XE TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ

Nhóm
hành vi

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

1. Xe ô tô

     

Quá tốc
độ

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a, khoản 3, Điều 5 Nghị định
số 100/2019/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng Tước
quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Điểm i, khoản 5 Điều 5 Nghị định
số 100/2019/NĐ-CP; Điểm c, đ
khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định trên 20 km/h đến 35 km/h;

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04
tháng

điểm a, khoản 6 và điểm c, khoản
11, Điều 5 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định trên 35 km/h.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04
tháng.

Điểm c, khoản 7 và điểm c, khoản
11, Điều 5 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

 

Giấy tờ
xe

Không mang theo Giấy phép lái xe

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

Khoản 11 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

Không mang theo Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

Khoản 11 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 

Không có Giấy phép lái xe

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Khoản 11 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 


2

Không có Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Khoản 9 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 

2. Xe mô tô, xe gắn máy

   

 

Quá tốc
độ

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Điểm c, khoản 2, Điều 6 Nghị định
số 100/2019/NĐ-CP; Điểm k khỏan
34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

điểm a, khoản 4, Điều 6 Nghị định
số 100/2019/NĐ-CP; Điểm g khỏan
34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định trên 20 km/h;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Tước
quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Điểm a, khoản 7 và điểm c, khoản
10, Điều 6 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP.

 

Giấy tờ
xe

Không mang theo Giấy phép lái xe

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Khỏan 11 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

Không mang theo Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Khỏan 11 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 

Không có Giấy phép lái xe

Phạt tiền tối đa đến 5.000.000 đồng

Điểm a, khoản 5, Điều 21 Nghị
định số 100/2019/NĐ-CP; Khỏan
11 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 

Không có Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a, khoản 2, Điều 17 Nghị
định số 100/2019/NĐ-CP; điểm m
Khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP

 


3
II. MỨC XỬ PHẠT CHÍNH HÀNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Nhóm hành
vi

Hành vi vi phạm

Mức phạt đối với ô tô

Mức phạt đối với xe mô tô, xe
gắn máy

Căn cứ pháp lý

1. Không
chấp hành
hiệu lệnh

Không chấp hành
hiệu lệnh, chỉ dẫn của
biển báo hiệu, vạch
kẻ đường

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến
400.000 đồng.
Trường hợp gây tai nạn giao thông
thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ
02-04 tháng

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến
200.000 đồng
Trường hợp gây tai nạn giao
thông thì bị tước quyền sử dụng
GPLX từ 02-04 tháng

- Ô tô: Điểm a, khoản 1 và
điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị
định số 100/2019/NĐ-CP;
Điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị
định số 123/2021/NĐ-CP
- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm
a, khoản 1 và điểm c khoản 10
Điều 6 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

Không chấp hành
hiệu lệnh của đèn tín
hiệu giao thông

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến
6.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái
xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Trường hợp gây tai nạn giao thông
thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ
02-04 tháng

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến
1.000.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép
lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Trường hợp gây tai nạn giao
thông thì bị tước quyền sử dụng
GPLX từ 02-04 tháng

- Ô tô: Điểm a, khoản 5 và
điểm b, c khoản 11, Điều 5
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP;
Điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị
định số 123/2021/NĐ-CP
- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm
e, khoản 4 và điểm b, c khoản
10 Điều 6 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP; Điểm g
khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP.

 

Không chấp hành
hiệu lệnh, hướng dẫn
của người điều khiển
giao thông hoặc
người kiểm soát giao
thông

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến
6.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái
xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Trường hợp gây tai nạn giao thông
thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ
02-04 tháng

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến
1.000.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép
lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Trường hợp gây tai nạn giao
thông thì bị tước quyền sử dụng
GPLX từ 02-04 tháng

- Ô tô: Điểm b, khoản 5 và
điểm b, c khoản 11 Điều 5;
Điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị
định số 123/2021/NĐ-CP.
- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm
g, khoản 4 và điểm b, c khoản
10 Điều 6 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP; Điểm g

 


4

khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP.

 

2. Đi không
đúng phần
đường hoặc
làn đường
quy định

Đi không đúng phần
đường hoặc làn
đường quy định

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến
6.000.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái
xe từ 01 - 03 tháng;

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến
600.000 đồng

- Ô tô: Điểm đ, khoản 5 và
điểm b, khoản 11, Điều 5;
Điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị
định số 123/2021/NĐ-CP.
- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm
g, khoản 3, Điều 6 Nghị định
số 100/2019/NĐ-CP

3. Không
tham gia
cấp cứu
người bị
nạn

Không tham gia cấp
cứu người bị nạn khi
xảy ra tai nạn giao
thông

Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến
18.000.000 đồng. Tước quyền sử
dụng GPLX từ 5-7 tháng

Phạt tiền từ 6.000.000 đến
8.000.000 đồng. Tước quyền sử
dụng GPLX từ 3-5 tháng

- Ô tô: Điểm b khoản 8; điểm đ
khoản 11 Điều 5;
- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm
đ khoản 8; điểm đ khoản 10
Điều 6 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

III. MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE Ô TÔ VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ Ô TÔ VI
PHẠM TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

1

Không tuân thủ các quy định khi
vào hoặc ra đường cao tốc;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000
đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01
tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn
giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ
02-04 tháng

Điểm đ, khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Điểm g khoản 5 và
điểm b, c khoản 11 Điều 5, Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

2

Điều khiển xe chạy ở làn dừng
xe khẩn cấp hoặc phần lề đường
của đường cao tốc

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000
đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01

Điểm đ, khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Điểm g khoản 5 và
điểm b, c khoản 11 Điều 5 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP


5

tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn
giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ
02-04 tháng

 

3

Chuyển làn đường không đúng
nơi cho phép hoặc không có tín
hiệu báo trước khi chạy trên
đường cao tốc;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000
đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01
tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn
giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ
02-04 tháng.

Điểm đ, khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Điểm g khoản 5 và
điểm b, c khoản 11, Điều 5 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

4

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao
tốc không đúng nơi quy định;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000
đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02
tháng đến 04 tháng.

Điểm d, khoản 3 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Điểm c, khoản 11, Điều
5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

5

Không có báo hiệu để người lái
xe khác biết khi buộc phải dừng
xe, đỗ xe trên đường cao tốc
không đúng nơi quy định;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000
đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02
tháng đến 04 tháng.

Điểm d, khoản 3 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Điểm c, khoản 11, Điều
5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

6

Quay đầu xe trên đường cao tốc;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000
đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02
tháng đến 04 tháng.

Điểm d, khoản 3 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; điểm c, khoản 11, Điều
5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

7

Điều khiển xe đi ngược chiều
trên đường cao tốc, lùi xe trên
đường cao tốc

Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000
đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05
tháng đến 07 tháng

Điểm a, khoản 8 và điểm đ, khoản 11,
Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP


6
IV. MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE Ô TÔ VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ Ô TÔ VI
PHẠM KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt đối với ô tô

Căn cứ pháp lý

1

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép
hoặc không có tín hiệu báo trước.

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000
đồng

Điểm a, khoản 2, Điều 5 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

2

Sử dụng điện thoại di động khi đang điều
khiển xe

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000
đồng. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái
xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp
gây tai nạn giao thông tước quyền sử dụng
GPLX từ 02 – 04 tháng

Điểm d, khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Điểm a khoản 4 và
điểm b, c khoản 11, Điều 5 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

3

Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe
chạy trên đường;

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Đ 100 iểm p, kho /2019/NĐả-n 3, Đi CP ều 5 Nghị định số

4

Chở người trên xe ô tô không thắt dây an
toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe
đang chạy

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000
đồng

Điểm q, khoản 3, Điều 5 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

V. MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY (KẺ CẢ XE MÁY ĐIỆN),
CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ XE MÔ TÔ VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ XE GẮN MÁY VI PHẠM KHI THAM GIA GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt đối với xe máy

Căn cứ pháp lý

1

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép
hoặc không có tín hiệu báo trước;

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến
200.000 đồng

Điểm i, khoản 1, Điều 6 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

2

Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô,
xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi
mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách
khi điều khiển xe tham gia giao thông trên
đường bộ;

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến
600.000 đồng

Điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP


7

3

Chở theo 02 người trên xe

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến
400.000 đồng
Trường hợp gây tai nạn giao thông thì
bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04
tháng

Điểm k, khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Khoản 2, Điều 6;
Điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP

4

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến
600.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp
gây tai nạn giao thông thì bị tước
quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Điểm b, khoản 3 và điểm b, c khoản 10,
Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

5

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi
ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi
ngược chiều”

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến
2.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
từ 01 tháng đến 03 tháng;

Điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; điểm b, khoản 10
Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

6

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc,

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
3.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
từ 03 tháng đến 05 tháng;

Điểm b, khoản 6 và điểm d, khoản 10,
Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

7

Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên
đường bộ trong, ngoài đô thị;

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến
8.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
từ 02 tháng đến 04 tháng

Điểm b, khoản 8 và điểm c, khoản 10,
Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

8

Sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm
thanh khi đang điều khiển xe

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến
1.000.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp
gây tai nạn giao thông thì bị tước
quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định số
123/2021/NĐ-CP; Điểm h khoản 4
Điều 6 và điểm b, c khoản 10 Điều 6
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP


8