TIN TỨC
1
MỘT SỐ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG VI PHẠM
QUY ĐINH VỀ NỒNG ĐỘ CỒN
(Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ và đường sắt; Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt, hàng không dân
dụng(có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2022)
Lưu ý: Khoản 6, Điều 5 Luật Phòng, chống tấc hại của rượu bia quy định: “Nghiêm cấm điều khiển phương tiện
giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn”.
Số TT | Nội dung tuyên truyền | Căn cứ pháp lý |
I. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô | ||
1 | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người | Điểm c khoản 6, điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định |
2 | Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người | Điểm c khoản 8, điểm g khoản 11 Điều 5 Nghị định |
3. | Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người | Điểm a khoản 10, điểm h khoản 11 Điều 5 Nghị định |
2
4. | Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người | Điểm b khoản 10 và điểm h khoản 11 Điều 5 Nghị |
II. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô | ||
1 | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người | Điểm c khoản 6, điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định |
2. | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người | Điểm c khoản 7, điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định |
3. | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người | Điểm e khoản 8, điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định |
4. | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người | Điểm g khoản 8 và điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định |
3
Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe |
| |
III. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác |
| |
1. | Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều | Điểm q khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
2. | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều | Điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
3. | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều | Điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
4. | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều | Điểm d khoản 4 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |